Sữa Meiji dưới 1 tuổi Infant formula 800g
“Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ”
Sữa mẹ là tốt nhất cho sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tuy nhiên trong những trường hợp mẹ bị thiếu sữa thì bé cần cung cấp nguồn sữa bên ngoài để đảm bảo cho bé sự phát triển tốt nhất. Sữa Meiji EZcube 0-1Y dành cho bé từ 0-1 tuổi được sản xuất dưới sự quản lý vệ sinh và chất lượng chặt chẽ tại nhà máy được cấp chứng nhận ISO9001 mà sử dụng các thiết bị hoàn toàn tự động để sản xuất sữa và đóng hộp sẽ là lựa chọn an tâm cho bạn
Sữa Meiji dành cho bé dưới 1 tuổi
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm: Sữa Meiji dưới 1 tuổi Infant Formula 800g
1. Protein
- Có hàm lượng Protein thấp hơn các sản phẩm meiji trước đây
- Duy trì hàm lượng đầy đủ axit amin thiết yếu là rất quan trọng
- Bổ sung 5 loại Nucleotide để có hàm lượng Nucleotide gần nhất với sữa mẹ ( Axit adenylic, Axit cytidylic, Axit inosinic, Axit guanylic, Axit uridylic )Phần chính của β-lactoglobulin không tồn tại trong sữa mẹ được phân hủy
- Bổ sung Taurine
- Trẻ em không có khả năng tự tổng hợp Taurine từ Methiomin như người lớn mà được cung cấp Taurin qua sữa mẹ. MJ1 được điều chỉnh tới 5,5 mg Taurine /100 Kcalo
2. Bổ sung chất béo
- Bổ sung docosahexaenoic acid (DHA) và arachidonic acid (ARA): Nồng độ DHA được điều chỉnh đến 20mg/100Kaclo, nằm trong nồng độ DHA có trong sữa mẹ Nồng độ ARA được điều chỉnh đến 20mg/100Kcalo, nằm trong phạm vi có trong sữa mẹ
- Tăng cường axit palmitic gắn kết với Triglycerid tại vị trí β: nồng độ được điều chỉnh tới 1010 mg/100 Kcalo, nằm trong phạm vi SM ( 787 -1474 mg/100 Kcalo ). Nồng độ axit palmitic gắn kết Triglycerid tại vị trí β tăng đến 490 mg/100 kcalo (giúp trẻ hấp thu và sử dụng axit béo này 1 cách hiệu quả), nồng độ axit palmitic gắn với triglycerid tại vị trí α hoặc α’ được giảm xuống còn khoảng 520 mg/100 Kcalo
- Bổ sung Cholesterol (thành phần chính của muối mật- giúp tiêu hóa chất béo): ở trẻ nhỏ, khả năng tổng hợp cholesterol thấp, không đủ cho nhu cầu, do đó nó được cung cấp qua sữa mẹ (nồng độ 14,0 – 19,9 mg/100 Kcalo). Sữa Meiji đạt 14,6 mg/100 Kcalo
Sữa Meiji dưới 1 tuổi
3. Carbonhydrate
- Bổ sung lactose: nồng độ đạt 10,2g/100Kcalo (sữa mẹ là 7,8 – 12,1 g/100 Kcalo, chiếm 45% tổng số năng lượng trong sữa mẹ).
- Bổ sung Fructooligosaccharides: là loại chất xơ tan cần thiết cho hệ tiêu hóa của trẻ. Nồng độ trong Sữa Meiji là 0,40g/100 Kcalo.
4. Năng lượng
- Tỷ lệ các chất sinh năng lượng đạt tối ưu cho trẻ: Sữa Meiji có tỷ lệ Protein:Lipid: carbonhydrat = 8,8 Kcalo: 46,4 Kcalo: 44,8 Kcalo /100 Kcalo.
- Nồng độ năng lượng tương đương sữa mẹ: Nồng độ trong SM là 66 ± 12,4 Kcalo/100 ml. Sữa Meiji đạt 68 Kcalo/100ml
- Nồng độ pha chế của Sữa Meiji: Nồng độ chuẩn của Sữa Meiji là 13,5% trọng lượng bột/khối lượng sản phẩm dinh dưỡng công thức. Hàm lượng cô đặc sẽ là 13,1% tương đương với hàm lượng sữa mẹ là 12,8±1,5%
5. Vitamins
- Sữa Meiji có nồng độ các vitamin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ được điều chỉnh để đáp ứng các quy định của Việt Nam đối với sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ nhỏ và các tiêu chuẩn của FAO/WHO, có tham khảo nồng độ các Vitamin trong sữa mẹ
- Bổ sung inositol: nồng độ trong Sữa Meiji được điều chỉnh đến 18mg/100 Kcalo
- Bổ sung Carnitine: Sữa Meiji được điều chỉnh đến 2,0 mg/100 Kcalo
- Bổ sung Vitamin K: trong Sữa Meiji là 3,4 μg/100 ml,
- Bổ sung Vitamin D: nồng độ VTM D trong Sữa Meiji là 0,88 μg/100 ml
- Bổ sung Selenium: Sữa Meiji có hàm lượng Selenium là 0,88 μg/100 Kcalo
- Nồng độ chất khoáng: Trong Sữa Meiji tỷ lệ Ca/P = 1,8; Na/K = 0,49; Cu = 63 μg/100Kcalo; Zn = 0,59 mg/100Kcal
Sữa Meiji dưới 1 tuổi
Hướng dẫn pha sữa
1. Rửa tay trước khi pha sữa. Đảm bảo các đồ dùng và thiết bị sạch sẽ và được tiệt trùng trong nước sôi.
2. Sử dụng thìa kèm trong hộp để lấy chính xác lượng sữa bột cần thiết và đổ vào bình đã được tiệt trùng.
3. Đổ nước nóng (trên 70oC) vào bình khoảng 2/3 tổng khối lượng nước được chỉ định, cẩn thận không để bị bỏng. Đóng nắp bình và lắc nhẹ đến khi bột sữa tan hoàn toàn.
4. Cho thêm nước sôi cho đủ khối lượng nước được chỉ định. Thay nắp bình và lắc nhẹ, sau đó làm nguội bình sữa bằng cách đặt dưới dòng nước mát. Trước khi cho trẻ ăn, đảm bảo sữa đang xấp xỉ nhiệt độ cơ thể.
Bảng gợi ý lượng sữa chuẩn | ||||
Trẻ sơ sinh | Lượng sữa pha trong 1 lần | Số lần trong 1 ngày | ||
Tháng tuổi | Thể trọng (kg) | Lượng pha (số muỗng gạt) | Bữa sữa | Ăn dặm |
0 – ½ | 3,0 | 80 ml (4) | 7 | – |
½ – 1 | 3,8 | 80 ml (4) – 120ml (6) | 7 | – |
1 – 3 | 5,3 | 120ml (6) – 160ml (8) | 6 | – |
3 – 5 | 6,8 | 200ml (10) | 5 | – |
5 -7 | 7,7 | 200ml (10) | 5 | 1 |
7 – 9 | 8,3 | 200ml (10) | 5 | 2 |
9 -12 | 8,8 | 200ml (10) | 5 | 3 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.